Thực hiện Kế hoạch 3232/KH-UBND ngày 10/9/2021 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Quyết định số 1158/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia năm 2030, Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện trong năm 2022 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch số 3232/KH-UBND ngày 10/9/2021 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Quyết định số 1158/QĐ-TTg ngày 13 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến năm 2030.
- Yêu cầu các đồng chí Lãnh đạo Sở, các phòng, đơn vị trực thuộc Sở tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo đúng nội dung, nhiệm vụ và tiến độ theo Kế hoạch này.
II. MỤC TIÊU
- Hỗ trợ ít nhất 05 doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia trưng bày, giới thiệu sản phẩm, công nghệ tại các sự kiện khoa học và công nghệ trong và ngoài tỉnh.
- Phấn đấu thành lập ít nhất 01 doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh các hoạt động kết nối giữa các bên cung, bên cầu công nghệ thông qua hoạt động kết nối cung cầu công nghệ (Techdemo), chợ công nghệ và thiết bị (Techmart),…
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách của Trung ương về hỗ trợ phát triển thị trường khoa học và công nghệ
2. Hướng dẫn các doanh nghiệp KH&CN thực hiện các dự án hỗ trợ, vay vốn từ Quỹ phát triển khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum (Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 01/QĐ-HĐQLQ ngày 18/8/2021 của Hội đồng quản lý Quỹ phát triển KH&CN tỉnh)
3. Tiến hành điều tra, đánh giá nhu cầu công nghệ, năng lực giải mã, hấp thụ, làm chủ công nghệ của các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm chủ lực, sản phẩm có lợi thế, sản phẩm xuất khẩu của tỉnh để hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư, chuyển giao, ứng dụng, làm chủ công nghệ tiên tiến, công nghệ mới, nhằm nâng cao trình độ và năng lực công nghệ sản xuất của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
4. Tiếp tục triển khai thực hiện tốt việc hỗ trợ nhiệm vụ khoa học và công nghệ liên kết do tổ chức khoa học và công nghệ, nhà khoa học liên kết với doanh nghiệp và tổ chức khác để xác định, thực hiện, phục vụ yêu cầu đổi mới, nâng cao trình độ công nghệ, năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 38 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và Công nghệ([1]).
5. Hỗ trợ thương mại hóa kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ: ưu tiên hỗ trợ các kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ đáp ứng nhu cầu chế biến sâu trong nông nghiệp, dược liệu, sản phẩm OCOP, sản phẩm khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo...
6. Hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nâng cao năng lực cạnh tranh thông qua các chương trình hỗ trợ của tỉnh như: Chương trình nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm chủ lực theo Kế hoạch số 436/KH-UBND ngày 03/02/2021 của UBND tỉnh về thực hiện chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch số 2217/KH-UBND ngày 26/8/2019 của UBND tỉnh Kon Tum thực hiện “Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc”; Chương trình đổi mới hoạt động đo lường theo Kế hoạch số 3144/KH-UBND ngày 01/9/2021 của UBND tỉnh về “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường để hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
7. Tiếp tục triển khai thực hiện tốt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2030 (Quyết định số 137/QĐ-UBND ngày 26/02/2021 của UBND tỉnh Kon Tum) nhằm hỗ trợ các sản phẩm, dịch vụ chủ lực, đặc thù của tỉnh đăng ký bảo hộ, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ, kiểm soát nguồn gốc và chất lượng sau khi được bảo hộ.
8. Hỗ trợ và tạo điều kiện cho các tổ chức trung gian và đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về thị trường khoa học và công nghệ tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn về thị trường khoa học và công nghệ.
9. Tăng cường công tác thông tin, truyền thông nhằm nâng cao nhận thức xã hội và quảng bá thành tựu phát triển thị trường khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành; các nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân và nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Phòng Quản lý Công nghệ làm đầu mối tham mưu Lãnh đạo Sở tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch.
2. Các phòng, đơn vị thuộc Sở được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ: phối hợp với đơn vị có liên quan tổ chức khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này đảm bảo đúng quy định, hiệu quả. Trong quá trình thực hiện kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc phản ánh Giám đốc Sở (qua Phòng Quản lý Công nghệ) để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
File đính kèm
([1]) “2. Điều kiện hỗ trợ nhiệm vụ khoa học và công nghệ liên kết bao gồm: (a) Nhiệm vụ khoa học và công nghệ liên kết phải được lập thành dự án khoa học và công nghệ của doanh nghiệp có mục tiêu, nội dung nghiên cứu và sản phẩm cụ thể phục vụ trực tiếp yêu cầu đổi mới, nâng cao trình độ công nghệ, năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa; (b) Dự án phải có tính khả thi; (c) Sản phẩm của dự án có khả năng ứng dụng vào sản xuất, kinh doanh; (d) Dự án phải được Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; (đ) Nhiệm vụ khoa học và công nghệ liên kết phải được lập thành dự án để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc lĩnh vực ưu tiên, trọng điểm của Nhà nước.
3. Hình thức hỗ trợ nhiệm vụ khoa học và công nghệ liên kết: Nhiệm vụ khoa học và công nghệ liên kết đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều này được Nhà nước hỗ trợ không thu hồi vốn đầu tư cho dự án đối với các nội dung liên quan đến hoạt động khoa học và công nghệ của dự án.
4. Mức hỗ trợ nhiệm vụ khoa học và công nghệ liên kết: (a) Dự án đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm a, b, c và d Khoản 2 Điều này được hỗ trợ đến 30% vốn đầu tư của dự án; (b) Dự án đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm a, b, c và d Khoản 2 Điều này thực hiện ở vùng kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn được hỗ trợ đến 50% vốn đầu tư của dự án; (c) Dự án đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm b, c, d và đ Khoản 2 Điều này được hỗ trợ đến 50% vốn đầu tư của dự án;(d) Mức hỗ trợ, nguồn kinh phí hỗ trợ cụ thể cho từng dự án do Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án quyết định”.