<div id="ctl00_SPWebPartManager1_g_429f6401_ba7b_49b0_8365_9c8e3d5f6718_ctl00_pnHide">
<div class="title">
<div id="divArticleDescription3">
<h1 class="News_Detail_Title" style="text-align: justify;"><span style="font-family: arial, helvetica, sans-serif; ">Ngày 24/8/2021, Bộ Y tế ban hành Danh mục các bệnh nền có nguy cơ gia tăng mức độ nặng khi mắc COVID-19 và 10 dấu hiệu sức khỏe của F0 điều trị tại nhà cần đặc biệt quan tâm.</span></h1>
</div>
</div>
<div id="divArticleDescription" style="text-align: justify;"><span style="font-family: arial, helvetica, sans-serif; "> </span></div>
</div>
<div id="divArticleDescription2">
<p style="text-align: justify;"><span style="font-family: arial, helvetica, sans-serif; ">Cụ thể, danh mục gồm 20 bệnh nền:</span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="font-family: arial, helvetica, sans-serif; ">1. Đái tháo đường</span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="font-family: arial, helvetica, sans-serif; ">2. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và các bệnh phổi khác</span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="font-family: arial, helvetica, sans-serif; ">3. Ung thư (đặc biệt là các khối u ác tính về huyết học, ung thư phổi và bệnh ung thư di căn khác)</span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="font-family: arial, helvetica, sans-serif; ">4. Bệnh thận mạn tính</span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="font-family: arial, helvetica, sans-serif; ">5. Ghép tạng hoặc cấy ghép tế bào gốc tạo máu</span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="font-family: arial, helvetica, sans-serif; ">6. Béo phì, thừa cân</span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="font-family: arial, helvetica, sans-serif; ">7. Bệnh tim mạch (suy tim, bệnh động mạch vành hoặc bệnh cơ tim)</span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="font-family: arial, helvetica, sans-serif; ">8. Bệnh lý mạch máu não</span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="font-family: arial, helvetica, sans-serif; ">9. Hội chứng Down</span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="font-family: arial, helvetica, sans-serif; ">10. HIV/AIDS</span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="font-family: arial, helvetica, sans-serif; ">11. Bệnh lý thần kinh (bao gồm cả chứng sa sút trí tuệ)</span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="font-family: arial, helvetica, sans-serif; ">12. Bệnh hồng cầu hình liềm, bệnh thalassemia, bệnh huyết học mạn tính khác</span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="font-family: arial, helvetica, sans-serif; ">13. Hen phế quản</span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="font-family: arial, helvetica, sans-serif; ">14. Tăng huyết áp</span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="font-family: arial, helvetica, sans-serif; ">15. Thiếu hụt miễn dịch</span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="font-family: arial, helvetica, sans-serif; ">16. Bệnh gan</span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="font-family: arial, helvetica, sans-serif; ">17. Rối loạn do sử dụng chất gây nghiện</span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="font-family: arial, helvetica, sans-serif; ">18. Đang điều trị bằng thuốc corticosteroid hoặc các thuốc ức chế miễn dịch khác</span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="font-family: arial, helvetica, sans-serif; ">19. Các bệnh hệ thống</span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="font-family: arial, helvetica, sans-serif; ">20. Bệnh lý khác đối với trẻ em: tăng áp phổi nguyên hoặc thứ phát, bệnh tim bẩm sinh, rối loạn chuyển hóa di truyền bẩm sinh, rối loạn nội tiết bẩm sinh - mắc phải</span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="font-family: arial, helvetica, sans-serif; ">Bên cạnh đó, Bộ Y tế cũng đã hướng dẫn bệnh nhân mắc COVID-19 theo dõi các chỉ số sức khỏe hàng ngày tại nhà: nhịp thở, mạch, nhiệt độ, SpO<sub>2</sub> (nếu có thể) và huyết áp (nếu có thể).</span></p>
<p style="text-align: center;"><img class="rao"class="img-responsive" src="/uploads/2021/08/26/1629939535_Bac-TIN-20%20can%20benh.jpg" alt="" /></p>
<p style="text-align: center;"><span style="font-family: arial, helvetica, sans-serif; "><em>Thiết bị đo SpO2 tại nhà (ảnh: Vinmec).</em></span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="font-family: arial, helvetica, sans-serif; ">Đặc biệt, Bộ Y tế khuyến nghị khi phát hiện một trong các dấu hiệu dưới đây phải báo ngay với cơ sở quản lý F0 tại nhà, trạm y tế xã, phường hoặc trạm y tế lưu động, trung tâm vận chuyển cấp cứu… để được xử trí cấp cứu và chuyển viện kịp thời, cụ thể:</span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="font-family: arial, helvetica, sans-serif; ">- Khó thở, thở hụt hơi, trẻ em có dấu hiệu thở bất thường: thở rên, rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh mũi, khò khè, thở rít thì hít vào.</span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="font-family: arial, helvetica, sans-serif; ">- Nhịp thở: người lớn: ≥21 lần/phút; trẻ từ 1 đến <5 tuổi: ≥ 40 lần/phút; trẻ từ 5 đến <12 tuổi: ≥30 lần/phút. Riêng trẻ em cần đếm đủ nhịp thở trong 1 phút khi trẻ nằm yên không khóc.</span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="font-family: arial, helvetica, sans-serif; ">- SpO<sub>2</sub> ≤95% (nếu có thể đo), khi phát hiện bất thường đo lại lần 2 sau 30 giây đến 1 phút, khi đo yêu cầu giữ yên vị trí đo.</span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="font-family: arial, helvetica, sans-serif; ">- Mạch nhanh >120 nhịp/phút hoặc dưới 50 lần/phút.</span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="font-family: arial, helvetica, sans-serif; ">- Huyết áp thấp: huyết áp tối đa <90 mmHg, huyết áp tối thiểu <60 mmHg (nếu có thể đo).</span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="font-family: arial, helvetica, sans-serif; ">- Đau tức ngực thường xuyên, cảm giác bó thắt ngực, đau tăng khi hít sâu.</span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="font-family: arial, helvetica, sans-serif; ">- Thay đổi ý thức: lú lẫn, ngủ rũ, lơ mơ, rất mệt/mệt lả, trẻ quấy khóc, li bì khó đánh thức, co giật.</span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="font-family: arial, helvetica, sans-serif; ">- Tím môi, tím đầu móng tay, móng chân, da xanh, môi nhợt, lạnh đầu ngón tay, ngón chân.</span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="font-family: arial, helvetica, sans-serif; ">- Trẻ em: không thể uống hoặc bú kém/giảm, ăn kém, nôn; có biểu hiện hội chứng viêm đa hệ thống: sốt cao, đỏ mắt, môi đỏ, lưỡi dâu tây, ngón tay chân sưng phù nổi hồng ban...</span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="font-family: arial, helvetica, sans-serif; ">- Mắc thêm bệnh cấp tính: sốt xuất huyết, tay chân miệng...</span></p>
<p style="text-align: justify;"><span style="font-family: arial, helvetica, sans-serif; ">Bộ Y tế cũng khuyến cáo người nhiễm COVID-19 chăm sóc, điều trị tại nhà nên nghỉ ngơi, vận động thể lực nhẹ (phù hợp với tình trạng sức khỏe), tập thở ít nhất 15 phút mỗi ngày, uống nước thường xuyên, không bỏ bữa, tăng cường dinh dưỡng: ăn đầy đủ chất, ăn trái cây, uống nước hoa quả, suy nghĩ tích cực và duy trì tâm lý thoải mái.</span></p>
<p style="text-align: right;"><em><span style="font-family: arial, helvetica, sans-serif; ">Nguồn: TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM</span></em></p>
</div> |